Tin tức
Hướng dẫn mặc đồ theo Ngũ Hành tại VLTK 2.0

Quý đại hiệp thân mến,

Nay, Võ Lâm Truyền Kỳ 2.0 xin được hướng dẫn “Mặc Đồ Theo Ngũ Hành” nhằm giúp quý đại hiệp vận dụng tinh hoa của ngũ hành vào trang bị bản thân — từ đó phát huy uy lực tối đa, đạt đến cảnh giới thiên nhân hợp nhất.

Ngũ Hành trong game VLTK 2.0

  • Trong VLTK 2.0 có 5 hệ ngũ hành là: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Mỗi hệ gồm 2 môn phái:
    • Hệ Kim: Thiếu Lâm, Thiên Vương Bang.
    • Hệ Mộc: Đường Môn, Ngũ Độc.
    • Hệ Thủy: Nga My, Thúy Yên.
    • Hệ Hỏa: Cái Bang, Thiên Nhẫn.
    • Hệ Thổ: Võ Đang, Côn Lôn.

Cách mặc đồ Ngũ Hành

Cách mặc đồ Ngũ Hành theo Môn Phái
  • Thiếu Lâm Đao – Bổng – Quyền: mặc ngũ hành vũ khí hệ kim.
  • Thiên Vương Chùy – Thương – Đao: mặc ngũ hành vũ khí hệ thủy.
  • Ngũ Độc Đao: tùy theo phong cách chơi mà chọn vũ khí hệ Thủy hay hệ Mộc.
    • Vũ khí hệ Thủy có hiệu ứng đánh làm chậm.
    • Vũ khí hệ Mộc thì rút độc.
  • Ngũ Độc Chưởng: dùng vũ khí hệ mộc.
  • Võ Đang Kiếm: mặc bộ ngũ hành vũ khí hệ thủy.
  • Võ Đang Quyền: mặc bộ ngũ hành vũ khí thủy để tăng kháng hiệu ứng.
  • Cái Bang Rồng: mặc ngũ hành vũ khí hỏa.
  • Cái Bang Bổng: mặc bộ ngũ hành vũ khí thủy.
  • Nga Mi Kiếm: mặc bộ ngũ hành vũ khí kim.
  • Nga Mi Chưởng: sử dụng bộ ngũ hành vũ khí thủy.
  • Đường Môn Tụ Tiễn – phi đao – phi tiêu: mặc bộ ngũ hành vũ khí kim để dứt điểm đối thủ nhanh.
  • Thiên Nhẫn Kích: mặc bộ ngũ hành vũ khí thủy
  • Thiên Nhẫn đao: mặc bộ ngũ hành vũ khí hỏa
  • Côn Lôn Đao: có thể mặc ngũ hành theo vũ khí kim hoặc vũ khí thủy. Với vũ khí kim sẽ tăng damage, còn vũ khí thủy thì có thêm hiệu ứng làm chậm do băng sát.
  • Côn Lôn Kiếm (chưởng): chỉ có con đường duy nhất là mặc theo bộ ngũ hành vũ khí hệ thổ.
Cách mặc đồ Ngũ Hành theo hệ Vũ Khí
Vũ khí Hệ Kim

  • Vũ khí hệ kim có thuộc tính: tăng sát thương vật lý điểm (tăng độ giật ngửa và sát thương khi đánh đối thủ), kháng độc.
  • Bộ ngũ hành này các môn phái có thể sử dụng chủ yếu là các phái hệ ngoại công như:
    • Thiếu Lâm: Đao, Bổng, Quyền, vì trong kỹ năng 9x đã có sẵn băng sát.
    • Đường Môn: Tụ tiễn (nỏ), Phi đao, Cửu cung phi tinh
    • Nga Mi Kiếm: Kỹ năng 9x đã có sẵn băng sát
    • Thúy Yên Đao: Kỹ năng 9x đã có sẵn băng sát
Vũ khí Hệ Mộc

  • Vũ khí hệ mộc có các thuộc tính chính như tăng độc sát nội công hoặc độc sát ngoại công, kháng lôi. Các phái có thể sử dụng:
    • Ngũ Độc Đao: vũ khí tăng điểm độc sát ngoại công
    • Ngũ Độc Chưởng: vũ khí tăng điểm độc sát nội công
    • Đường Môn 3 đường: chủ yếu dùng để săn boss, vì độc của đường môn rút rất chậm.
Vũ khí Hệ Thủy

  • Vũ khí hệ Thủy có thuộc tính chính: Băng sát nội công, băng sát ngoại công, kháng hỏa, giảm thời gian choáng, các phái có thể sử dụng:
    • Võ Đang Kiếm: vũ khí tăng băng sát ngoại công.
    • Nga Mi Kiếm/Chưởng: vũ khí tăng băng sát ngoại/nội công.
    • Thiên Vương Chùy/Thương /Đao: : vũ khí tăng băng sát ngoại công.
    • Côn Lôn Đao: vũ khí tăng băng sát ngoại công.
    • Cái Bang Bổng: vũ khí tăng băng sát ngoại công.
    • Ngũ Độc Đao: sử dụng vũ khí thuộc tính băng sát ngoại công.
    • Thiên Nhẫn Kích: sử dụng vũ khí thuộc tính băng sát ngoại công.
Vũ khí Hệ Hỏa

  • Vũ khí hệ hỏa có thuộc tính chính: Hỏa sát nội công, và thời gian làm chậm, các phải có thể sử dụng:
    • Cái Bang Rồng (Chưởng).
    • Thiên Nhẫn Đao (Thiên Ngoại Lưu Tinh).
  • Các thuộc tính cần có trong mỗi món đồ bao gồm:
    • Nón hỏa: thời gian làm chậm, phòng thủ vật lý.
    • Vũ khí: hỏa sát nội công.
    • Áo mộc: tgph 30, kháng lôi.
    • Day Chuyền mộc: Kháng tất cả + kháng lôi.
    • Giày thổ: kháng băng, thời gian trúng độc, tốc độ di chuyển >19%.
    • Nhẫn thổ: kháng băng.
    • Bao tay, ngọc bội kim: kháng độc.
    • Nhẫn thổ: kháng băng cao
    • Nhẫn thủy: kháng hỏa.
Vũ khí Hệ Thổ

  • Vũ khí hệ thổ với thuộc tính chính: Lôi sát nội công (không tăng tỷ lệ choáng), kháng băng, các phái có thể sử dụng:
    • Võ Đang Quyền (Khí – nội công)
    • Côn Lôn Kiếm (Sét – nội công)
  • Các thuộc tính cần có trong mỗi món đồ bao gồm:
    • Vũ khí thổ: lôi sát nội công, kháng băng.
    • Nón thổ: kháng băng, thời gian trúng độc, võ đang quyền thì nên chọn đồ có dòng chuyển hóa sát thương thành nội lực.
    • Áo hỏa: thời gian phục hồi, thời gian làm chậm, phòng thủ vật lý.
    • Dây chuyền hỏa: kháng tất cả.
    • Giày kim: ưu tiên tốc độ di chuyển + chst cao (nếu là võ đang quyền), kháng độc thấp cũng được.
    • Đai mộc: kháng lôi + chst (nếu là võ đang quyền).
    • Bao tay + ngọc bội thủy: có dòng kháng hỏa.
    • Nhẫn Kim: Kháng độc.
    • Nhẫn mộc: Kháng lôi + chst (nếu là võ đang quyền)

Nếu có khó khăn hoặc thắc mắc về Võ Lâm Truyền Kỳ 2.0, quý đại hiệp vui lòng liên hệ về các trang chính thức của VNGGames sau đây để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất.

Tên sản phẩm:

Võ Lâm Truyền Kỳ 2.0

Nền tảng:

PC

Cấu hình tối thiểu:

Windows 98 trở lên, CPU 500GHz
Ram 2GB, VGA 16MB DirectX 9

Cấu hình yêu cầu Level Up:

Windows 10 64bit trở lên

Dung lượng trống:

5GB

appicon